TỪ ĐIỂN THÀNH NGỮ – TỤC NGỮ VIỆT NAM

Nhập thành ngữ vào ô ‘Tìm kiếm’ để tra ý nghĩa và tìm hiểu thêm về thành ngữ.

***

Thành ngữ - Tục ngữ Việt Nam

Latest | A B C D Đ È G H Í K L M N P Q R S T Ù V X
There are currently 72 names in this directory beginning with the letter D.
Dạ cá lòng chim
  • Kẻ có tâm địa phản trắc, xấu xa, không trung thành.

Da mồi tóc bạc
  • (da mồi: da lốm đốm như vảy đồi mồi). Người già cao tuổi.

Da mồi tóc bạc

    Da mồi tóc bạc

  • Thành ngữ này dùng để miêu tả những người cao tuổi. Tóc bạc là tóc trăng như bạc. Da mồi là da bị vết lốm đốm, thường có màu nâu như mai con đồi mồi. đồi mồi thuộc họ rùa sống ở ven biển, mai có hoa rất đẹp, dùng làm lược hoặc kẹp tóc.
  • Tóc quăn chải lược đồi mồi
  • Chải đứng chải ngồi quăn vẫn hoàn quăn
  • (ca dao)

Da ngựa bọc thây
  • (ngày xưa, khi các viên tướng lĩnh chiến đấu ngoài mặt trận bị hy sinh phải lột da ngựa bọc xác để chôn cất). Xả thân ngoài chiến trường.

Dạ sâu hơn biển, bụng kín hơn buồng
  • Người quá kín đáo, thâm hiểm.

Dã tràng xe cát
  • Làm việc vô bổ, không mang lại kết quả gì, chỉ uống phí thời gian và công sức.

Dài dòng văn tự
  • Nói hoặc viết dài lê thê, rườm rà.

Dãi gió dầm mưa
  • Chịu đựng gian khổ, vất vả nhọc nhằn.

Dại làm cột con, khôn làm cột cái
  • Ai khôn ngoan thì được ở địa vị quan trọng; phụ nữ khôn ngoan không phải chịu cảnh lẽ mọn.

Dài lưng tốn vải
  • Lười nhác, vụng về, người vô dụng.

Dại mồm dại miệng
  • Nói năng dại dột vụng về, thiếu suy nghĩ.

Dai như chão
  • (chão là loại dây to và rất chắc được bện bằng sợi gai). Kéo dài lằng nhằng không đứt, gây cảm giác khó chịu.

Dai như đỉa đói
  • Bám chặt lấy, không chịu rời ra một phút nào.

Dầm mưa dãi nắng
  • X. Dãi nắng dầm mưa.

Dạn gió dạn sương
  • đã chịu đựng nhiều gian truân, vất vả; người từng trải.

Dân ngu khu đen
  • (khu: mông) lối nói miệt thị của bọn thống trị thực dân ngày xưa chỉ những người dân lao động hèn kém.

Danh bất hư truyền
  • Tiếng tăm, danh tiếng truyền đi đúng với sự thực, không hề sai lệch.

Danh chánh ngôn thuận
  • đúng danh nghĩa thì làm gì cũng xuôi thuận

Danh chính ngôn thuận
  • đủ tư cách, khả năng để đảm trách công việc nào đó; được pháp luật hoặc mọi người thừa nhận, có danh nghĩa đàng hoàng thì lời nói mới có trọng lượng.

Danh lam thắng cảnh
  • Nơi có di tích nổi tiếng hoặc phong cảnh đẹp đẽ.

Dao năng liếc thì sắc, người năng chào thì quen
  • Thường xuyên tiếp xúc, đi lại thì thành thân thiết.

Dao sắc chẳng chặt (gọt) được chuôi
  • Cha anh tài giỏi dạy bảo người ngoài thì được nhưng không dạy bảo được con em trong nhà; người dù tài đức đến đâu cũng có phần việc phải nhờ cậy người khác giúp.

Dao thử trầu héo, kéo thử lụa sô
  • Một kinh nghiệm thử dao, kéo.

Dâu dữ mất họ, chó dữ mất láng giềng
  • Nàng dâu ăn ở không tốt làm cho họ hàng xa lánh; nhà nuôi chó dữ thì hàng xóm cũng e ngại, không dám sang chơi bời, thăm viếng.

Dâu là con, rể là khách
  • Quan niệm phong kiến phân biệt đối xử với con cái.

Dây cà ra dây muống
  • Dài dòng, lan man, việc nọ xọ sang việc kia.

Dạy đĩ vén váy
  • Dạy bảo người thành thạo hơn mình; việc làm thừa, không cần thiết.

Dây mơ rễ má
  • Quan hệ họ hàng xa; lằng nhằng, lôi thôi.

Dây mực mất lòng cây gỗ cong
  • (dây thẳng mất lòng cây gỗ quẹo): lời nói thẳng khiến cho những kẻ có tính ngoắt ngoéo, quanh co không được bằng lòng.

Dễ dò rốn bể, khôn lường đáy sông
  • Không nên chủ quan, coi thường việc nhỏ.

Dễ như bỡn
  • Rất dễ dàng, không phải tốn một chút công sức nào.

Dĩ ăn vi thủ, dĩ ngủ vi tiên
  • Coi việc ăn ngủ là quan trọng hơn cả.

Dĩ độc chế độc
  • Lấy độc trị độc.

Dĩ đức báo oán
  • Lấy ân đức đáp lại oán thù.

Dĩ đức báo oán
  • Lấy ơn đức xử với kẻ thù để tiêu diệt mối thù

Dĩ hòa vi quí
  • Lấy sự hòa thuận nhau làm quí nhất

Dĩ hoà vi quý
  • Thái độ coi sự hoà thuận, êm ấm là quý hơn cả, có thể từ đó sinh ra xuê xoa không phân biệt phải trái.

Dĩ hoà vi quý
  • Coi sự hoà thuận, yên ổn là quý hơn cả, có thể từ đó sinh ra xuê xoa, không phân biệt phải trái, tốt xấu.

Dị mộng đồng sàng
  • Nằm cùng một giường mà có những giấc mơ khác nhau; cùng chung sống với nhau, có quan hệ bề ngoài gắn bó nhưng tâm tư tình cảm thì không giống nhau.

Dĩ nông vi bản
  • Lấy nghề làm ruộng làm gốc.

Dĩ thực vi tiên
  • Coi trọng việc ăn uống hơn tất thảy; coi miếng ăn là hàng đầu.

Diễu võ dương oai
  • Phô trương sức mạnh, uy thế để khoe khoang hoặc đe doạ đối phương.

Dính như sơn
  • Gắn bó chặt chẽ với nhau; bám chặt lấy nhau.

Dơ dáng dại hình
  • Xấu hổ, sượng sùng vì đã làm điều không hay.

Dở khóc dở cười
  • Rơi vào tình cảnh trớ trêu, khóc cũng không được mà cười cũng không xong.

Dở khôn dở dại
  • Không bình thường, khôn không ra khôn, dại không ra dại.

Dỗ ngon dỗ ngọt
  • Dùng lời lẽ ngọt ngào, khéo léo để dụ dỗ người ta nghe theo mình.

Dở người dở ngợm
  • Xấu xí, quái dị, không giống ai.

Dỗ như dỗ tà
  • Chiều chuộng, dỗ dành mất nhiều công sức.

Dở ông dở thằng
  • Người có đôi chút kiến thức nhưng không có công danh, địa vị gì trong xã hội; người dở dở ương ương, sang không ra sang, hèn chẳng ra hèn, lúc thế này lúc thế khác

Doạ già doạ non
  • Doạ nạt bằng đủ mọi cách để làm người ta sợ.

Dốc bồ thương kẻ ăn đong
  • Vốn ở trong hoàn cảnh đầy đủ đến lúc khó khăn mới thông cảm với kẻ thiếu thốn. Thường đi liền với câu: “dốc bồ thương kẻ ăn đong, goá chồng thương kẻ nằm không một mình'; có rơi vào hoàn cảnh khốn đốn, éo le mới thấu hiểu và thương người khốn đốn, éo le.

Dốc bồ thương kẻ ăn đong

    Dốc bồ thương kẻ ăn đong

  • Nông dân thường đựng thóc vào bồ. Dốc bồ là nhà hết thóc. Khi đó mới thương những người đi đong gạo ăn hằng ngày. Câu này ý nói có cùng cảnh ngộ thì mới thương nhau, dễ thông cảm với nhau.

Dời non lấp bể
  • Sức mạnh và ý chí phi thường; làm được những việc vĩ đại, lớn lao.

Dốt có chuôi
  • Quá dốt nát, cái dốt bày ra trước mắt không thể che giấu được.

Dốt đặc cán mai
  • đầu óc ngu tối, dốt nát.

Dốt đặc cán mai – dốt có chuôi

    Dốt đặc cán mai – dốt có chuôi

  • Mai là dụng cụ dùng để đào đất. Cán mai thường làm bằng táu, một thứ gỗ rất cứng để khi bẩy đất không bị gãy cán. Dốt đặc cán mai ý nói đầu óc bị đặc như cán mai, không có chỗ để nhét chữ vào được.
  • Dốt có chuôi (dốt co đuôi) là do điển tích xưa. Một thầy đồ được mời đến cúng cho gia chủ tên là tròn. Thầy không biết viết chữ tròn nên khoanh một vòng. Có kẻ tinh nghịch sổ thêm một nét thành cái gáo. Gáo dừa thường có chuôi (cán) dùng để cầm. Khi cúng, thầy đọc tên là gáo làm cho gia chủ bực mình.

Dốt đặc hơn hay chữ lỏng
  • Thà không biết còn hơn biết lơ mơ.

Dốt như bò
  • Quá dốt, quá kém cỏi, đần độn.

Dột từ nóc dột xuống
  • Hư hỏng từ trên xuống dưới, người trên làm gương xấu cho người dưới.

Du sơn du thuỷ
  • Thăm thú khắp đây đó ngắm cảnh sông nước, núi non.

Du thủ du thực
  • Không nghề nghiệp, chỉ ăn chơi lêu lổng rông dài.

Dựa hơi hùm, vểnh râu cáo
  • ỷ vào thế lực của người khác để lên mặt, hợm hĩnh.

Dưa khú nấu với cá trê càng mềm
  • Dưa khú nấu với cá trê thì hợp vị, thành món ăn ngon.

Dùi đục chấm mắm cáy
  • ăn nói, cư xử thô lỗ, cục cằn.

Dùi đục chấm nước mắm
  • ăn nói cộc cằn thô lỗ khó nghe

Dùi mài kinh sử
  • Học tập chăm chỉ ngày đêm để đi thi.

Dửng dưng như bánh chưng ngày tết
  • (ngày tết nhà ai cũng có bánh chưng, đi đâu cũng được mời ăn bánh chưng nên dễ chán ngán). Thờ ơ, không thiết tha, mặn mà.

Dửng dưng như bánh chưng ngày tết
  • Nguội lạnh, không muốn để ý tới

Dựng tóc gáy
  • Quá sợ hãi, kinh hoàng.

Dương dương tự đắc
  • Tự đắc ý, thoả mãn với hành động, việc làm của mình mà kiêu ngạo, vênh váo với mọi người.

Duyên ai phận nấy
  • Ai cũng có số phận, tình duyên của riêng mình.

hat-giong

(Theo Từ điển Thành ngữ & Tục ngữ Việt Nam của GS. Nguyễn Lân – Nxb Văn hóa Thông tin tái bản 2010, có hiệu chỉnh và bổ sung; Từ điển Thành ngữ và Tục Ngữ Việt Nam của tác giả Vũ Thuý Anh, Vũ Quang Hào…)

Loading

Leave a Reply